Kinh lạc chủ trị Kinh_lạc

Mười hai kinh mạch phân bố thuộc vào tạng phủ, âm kinh thuộc tạng là lý (lạc với phủ), dương kinh thuộc phủ là biểu (lạc với tạng). Hai kinh biểu lý thông qua lạc mạch nối tiếp thông đồng lẫn nhau. Do đó 2 kinh biểu lý, ở phương diện sinh lý và bệnh lý đều là liên hệ lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau:

Kinh

(Tiếng Anh, tiếng hán)

ChiNgũ HànhThuộcLạcThời Gian
Thủ thái âm phế kinh

(Taiyin Lung Channel of Hand, 手太阴肺经)

Chủ trị: Bệnh chứng các bộ vị phế, ngực, hầu họng, bệnh sốt, tự hãn, đạo hãn, tiểu đường và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Tay (手)Kim (金)Phế (肺)Đại tràng (大腸)Dần
3 a.m. tới 5 a.m.
Thủ thiếu âm tâm kinh

(Shaoyin Heart Channel of Hand, 手少阴心经)

Chủ trị: Bệnh bộ vị ngực và tâm, bệnh thần chí, đại não phát dục không đầy đủ, thần kinh suy nhược, trúng phong á khẩu và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Tay (手)Hoả (火)Tâm (心)Tiểu tràng (小肠)Ngọ
11 a.m. tới 1 p.m.
Thủ quyết âm tâm bào kinh

(Jueyin Pericardium Channel of Hand, 手厥阴心包经)

Chủ trị: Bệnh bộ vị ngực, tâm, vị, bệnh thần chí, thần kinh suy nhược đại não phát dục không đầy đủ, hen suyễn, bệnh sốt rét và bệnh chứng của bộ vi kinh này đi qua.

Tay (手)Hoả (火)Tâm bào (心包)Tam tiêu (三焦)Tuất
7 p.m. tới 9 p.m.
Thủ thiếu dương tam tiêu kinh

(Shaoyang Sanjiao Channel of Hand, 手少阳三焦经)

Chủ trị: Bệnh chứng của bộ vị bên đầu, tai, mắt, hầu, bệnh chứng ngực sườn, bệnh phát sốt, phong chẩn, táo bón và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Tay (手)Hoả (火)Tam tiêu (三焦)Tâm bào (心包)Hợi
9 p.m. tới 11 p.m.
Thủ thái dương tiểu tràng kinh

(Taiyang Small Intestine Channel of Hand, 手太阳小肠经)

Chủ trị: Bệnh chứng của bộ vị bả vai, cổ gáy, đầu, mắt, tai, hầu họng, bệnh thần chí, bệnh phát sốt, đau thắt lưng và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Tay (手)Hoả (火)Tiểu tràng (小肠)Tâm (心)Mùi
1 p.m. tới 3 p.m.
Thủ dương minh đại tràng kinh

(Yangming Large Intestine Channel of Hand, 手阳明大肠经)

Chủ trị: Bệnh chứng của các bộ vị trước đầu, mặt, miệng, răng, mắt, tai, mũi, hầu họng, bệnh chứng bộ vị ngực bụng, bệnh phát sốt, phong chẩn, bệnh cao huyết áp và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Tay (手)Kim (金)Đại tràng (大腸)Phế (肺)Mão
5 a.m. tới 7 a.m.
Túc thái âm tỳ kinh

(Taiyin Spleen Channel of Foot, 足太阴脾经)

Chủ trị: Bệnh tràng vị, bệnh hệ sinh dục tiết niệu, các thứ xuất huyết, thiếu máu, mất ngủ, thủy thũng, và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Chân (足)Thổ (土)Tỳ (脾)Vị (胃)Tỵ
9 a.m. tới 11 a.m. 
Túc thiếu âm thận kinh

(Shaoyin Kidney Channel of Foot, 足少阴肾经)

Chủ trị:Bệnh hệ nội tiết và hệ sinh dục tiết niệu, thần kinh suy nhược, bệnh chứng bộ vị hầu, ngực, thắt lưng và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Chân (足)Thuỷ (水)Thận (腎)Bàng quang (膀胱)Dậu
5 p.m. tới 7 p.m.
Túc quyết âm can kinh

(Jueyin Liver Channel of Foot, 足厥阴肝经)

Chủ trị: Bệnh can (bao quát bệnh cao huyết áp, nhức đầu, mất ngủ, hay chiêm bao), bệnh đảm, bệnh hệ sinh dục tiết niệu, và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Chân (足)Mộc (木)Can (肝)Đảm (膽)Sửu
1 a.m. tới 3 a.m.
Túc thiếu dương đảm kinh

(Shaoyang Gallbladder Channel of Foot, 足少阳胆经)

Chủ trị: Bệnh chứng của các bộ vị bên đầu, mắt, tai, ngực sườn, bệnh can đảm, bệnh thần chí, bệnh phát sốt, xây xẩm, sưng chân, táo bón và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Chân (足)Mộc (木)Đảm (膽)Can (肝)
11 p.m. tới 1 a.m.
Túc thái dương bàng quang kinh

(Taiyang Bladder Channel of Foot, 足太阳膀胱经)

Chủ trị: Bệnh chứng của bộ vị lưng eo, sau gáy, sau đầu, đỉnh đầu, mắt, với bệnh tạng phủ quan hệ với du huyệt ở lưng của kinh này, bệnh phát sốt, bệnh thần chí, thai vị khác thường, và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Chân (足)Thuỷ (水)Bàng quang (膀胱)Thận (腎)Thân
3 p.m. tới 5 p.m.
Túc dương minh vị kinh

(Yangming Stomach Channel of Foot, 足阳明胃经)

Chủ trị: Bệnh chứng của các bộ vị trước đầu, mặt, miệng, răng, hầu họng, bệnh tràng vị, bệnh thần chí, bệnh cao huyết áp, thiếu máu, bệnh thiếu bạch cầu, cơ thể suy nhược và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Chân (足)Thổ (土)Vị (胃)Tỳ (脾)Thìn
7 a.m. tới 9 a.m.

Nhâm mạch chủ trị: Bệnh hệ sinh dục tiết niệu, bệnh tràng vị, bệnh chứng phế và hầu họng, bệnh thần chí, cơ thể suy nhược, và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.

Đốc mạch chủ trị: Bệnh bộ vị đầu mặt, hầu họng và bệnh tâm, phế, tràng vị, bệnh hệ sinh dục tiết niệu, bệnh phát sốt, bệnh thần chí, đại não phát dục không hoàn chỉnh, bệnh thiếu bạch cầu, cơ thể hư suy, thần kinh suy nhược, và bệnh chứng của bộ vị kinh này đi qua.